STEEL GRIT được sản xuất ra bởi quá trình nghiền các hạt bi thép tròn.
Hạt mài đa cạnh được sử dụng cho việc tẩy rỉ sét, tẩy sơn và tạo nhám răng cưa, độ bóng, sáng trên bề mặt sản phẩm.
Hạt Steel Grit có 3 độ cứng khác nhau, được ứng dụng cho các nhu cầu riêng biệt :
Hạt GH có độ cứng cao nhất chỉ nên dùng cho hệ thống phun khí nén. Hai loại GL và GP có độ cứng thấp hơn có thể dùng cho các hệ thống phun cánh văng.
- Thường dung để tạo nhám sâu cho các chi tiết trước khi mạ, sơn tĩnh điện.
- Hạt cỡ lớn được dùng cho việc tẩy cát cho các chi tiết đúc cỡ lớn và vừa. Hạt cỡ nhỏ được sử dụng để làm sạch các sản phẩm ngoài ngành đúc
ƯU ĐIỂM:
- Tính chất góc của hạt cát thép tạo ra một bề mặt khắc trên kim loại cho độ bám dính tuyệt vời của sơn, epoxy, men, cao su và các lớp phủ khác.
- Một tấn xỉ (đồng hoặc bạch kim) tạo ra khoảng 28kg bụi, trong khi mài mòn của thép thải ra một phần nhỏ, làm giảm yêu cầu bảo trì của các hệ thống lọc khi sử dụng trong phòng phun cấy có gắn hệ thống chiết.
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại hạt mài, công dụng và chất lượng tốt, Quý khách có thể tìm hiểu thêm như hạt mài garnet, hạt xỉ than,…
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
– Carbon 0.85 – 1.20%
– Manganese 0.60 – 1.20%
– Silicon 0.40 – 1.20%
– Sulfur ≤ 0.05%
– Phosphorus ≤ 0.05%
– Density ≤ 7.3 g/cm³
ĐỘ CỨNG
– Grit GH: > 60 HRC
– Grit GL: 54-61 HRC
– Grit GP: 40-50 HRC
KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN
Ký hiệu | G-10 | G-12 | G-14 | G-16 | G-18 | G-25 | G-40 | G-50 | G-80 | G-120 |
Mm | 2.4 | 2.0 | 1.7 | 1.4 | 1.2 | 1.0 | 0.7 | 0.5 | 0.3 | 0.2 |