PS Ball (Precious Slag Ball)
PS Ball được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước tiên tiến để xử lý bề mặt rỉ sét của tàu, vỏ tàu, v.v… công dụng như xỉ đồng (hạt nix), tuy nhiên nhờ áp dụng “Công nghệ nguyên tử hoá” (Slag Atomizing Technology – SAT) mới nhất hiện nay, PS ball là loại hạt mài được ưa chuộng bởi tính năng thân thiện môi trường, làm sạch nhanh và khả năng tái sử dụng nhiều lần. Quan trọng hơn, PS Ball có giá rẻ hơn các loại hạt mài: bi thép (Steel Shot), cát Garnet … do công nghệ mới làm giảm chi phí sản xuất.
- Có độ cứng tuyệt vời cho việc phun làm sạch
- Nâng cao hiệu quả công việc
- Ít gây ra bụi hơn so với cát và xỉ đồng trong quá trình phun làm sạch bề mặt+
- Có thể tái sử dụng (2~3 lần) bằng thiết bị tái chế
- Làm cho bề mặt có độ sáng tốt
Công nghệ nguyên tử hoá (Slag Atomizing Technology)
SAT là gì?
Là công nghệ mới trong việc tạo ra PS Ball. Với việc sử dụng SAT, sự kết hợp không ổn định của kim loại sẽ được chuyển đổi thành một sản phẩm có cấu trúc spinel thân thiện với môi trường. Đây là công nghệ hiện đại giúp thay đổi 75% xỉ thép thành vật liệu có giá trị hơn – PS Ball.
SAT so với các loại công nghệ luyện kim hiện có:
Sự khác biệt | SAT | Phương pháp khác |
Hiệu quả sau khi xử lý | Có giá trị | Lãng phí nước |
Môi trường vận hành | Đạt yêu cầu | Kém (bụi, tiếng ồn, tỷ lệ rỉ nước cao) |
Yêu cầu làm nguội | N/A | Cần thiết |
Không gian chứa | Tối thiểu (Không yêu cầu khu vực làm nguội) | Lớn |
Thu hồi kim loại | Khả năng thu hồi cao | Không có sự khác biệt |
Đối tượng sử dụng khi tái chế kim loại | Hơn 30 ứng dụng | Chỉ dạnh cho làm đường |
Khác | Cải thiện công trình thép phù hợp với việc giới thiệu các kỹ năng thân thiện với môi trường | N/A |
Lý do khiến PS Ball ổn định hơn khi được xử lý bằng SAT:
- Hạt ion được xử lý bằng SAT, hạt ion đó sẽ trở thành một oxit phức hợp có cấu trúc spinel ổn định.
- Cấu trúc spinel ở dạng ổn định (AB204), xuất hiện như một khối bát diện nhưng có cấu trúc rõ ràng. Oxy gần như được lấp đầy trong khối đồng nhất: một khối bát diện chứa sáu nguyên tố oxy bao quanh nguyên tố B. Và bên trong cấu trúc lập phương có 4 nguyên tố oxy bao quanh nguyên tố A.
- Cấu trúc này chủ yếu được nhìn thấy ở cấu trúc spinel. Các loại vật liệu này thường có độ cứng từ 5.5 -5.8. Các vật liệu này cũng có độ bóng như thuỷ tinh, có tỉ lệ khúc xạ cao. Những loại vật liệu này cũng có đặc tính kháng và chống co dãn. Cấu trúc spinel có đặc tính trên cũng của oxit phức hợp, cứng hơn hạt ion hoặc do điện cứng hoá học. Đó là lý do các phản ứng ổn định được thực hiện và việc phong hoá hoá học không xảy ra. Nó có khả năng chống lại các đặc tính vật lý.
- Và khi sử dụng SAT, các vấn đề rò rỉ CaO tự do không xảy ra. Cấu trúc spinel không tạo ra chất thải công nghiệp.
PS Ball ở dạng hạt mài công nghiệp
Đặc tính của hạ mài PS Ball
Sự hóa rắn (kinh độ), độ bền, hình dạng hạt và độ mịn là những đặc tính quan trọng trong vật liệu mài mòn.
- Được bảo đảm về mặt hóa học và kinh độ cao nên có thể vận hành mà không liên quan đến việc phân loại đồ kim loại
- Hiệu quả hoạt động tốt và sự xuất hiện của bụi thấp
- Có khả năng tạo ra bề mặt phun lớn phù hợp với mục đích sử dụng
- Điều kiện sản xuất luôn được duy trì
- Tỷ lệ tiêu thụ thấp và tái sử dụng là có thể, giúp tiết giảm chi phí và tiến độ thi công tại công trường
- Sau khi phun, các chất bẩn không bám vào bề mặt
So sánh đặc tính của các loại vât liệu hạt mài:
Phân loại | PS Ball | Hạt xỉ đồng | Cát silica | Cát Garnet | Hạt thuỷ linh |
Bi thép (Steel Shot) |
Mật độ Rea | 3.45 | 3.6 | 2.62 | 4.2 | 2.6 | 7.2 |
Độ cứng Mohs | 7.5 | 6.5 | 5.5 | 7.5 | 5 | 8.5 |
Độ cứng Rockwell (HRC) | 43 | 35 | 30 | 40 | 28 | 50 |
Cường độ làm sạch (Chất lượng) | Rất tốt | Bình thường | Bình thường | Tốt | Bình thường | Rất tốt |
Khả năng tái sử dụng | 2-3 lần | N/A | N/A | 3-4 lần | N/A | 10-12 lần |
Dễ dàng thay thế trên thiết bị | Dễ dàng | Dễ dàng | Dễ dàng | Dễ dàng | Bình thường | Khó |
Khả năng ứng dụng | Tồng quát | Tồng quán | Theo chỉ định | Theo chỉ định | Theo chỉ định | Theo chỉ định |
Ứng dụng của hạt mài PS Ball
Phân loại: | Nội dung: | Remarks: |
Phương tiện nổi (tàu bè) |
Xử lý bề mặt khi sửa chữa/trên dock:
|
Size: 0.6 – 1.0 mm 0.6 – 2.0mm 1.0 – 2.0mm (Size changes in accordance with usage) |
Cầu đường |
Toàn bộ hoặc dầm cầu:
|
|
Bể chứa |
Bể chứa dầu hoặcOil and chemical storage
|
|
Đường ống dầu |
Đường ống dầu
|
Kết quả xử lý bề mặt đối với các kích thước PS Ball khác nhau:
Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà ACB, 14 Hoàng Hoa Thám, Phường 3, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam
MST: 3502347466
Điện thoại: 0254.2200006 – Fax: 0254.2200005
Email: sales@tantailocco.com.vn